Cú Pháp Các
Hàm Sơ Cấp và Một Số Hàm Hợp
Vẽ Hai Chiều
·
Muốn vẽ đồ thị dùng khai căn, ví dụ sqrt(x^2 +1) Trong đó, dấu ^ là dấu lũy thừa và sqrt là dấu căn bậc hai. Bạn có thể gõ lại ví dụ này theo cú pháp chỉ chứa dấu ^ như sau:
(x^2 + 1)^(1/2) (biểu thức không có chứa hàm số sqrt nhưng chứa dấu ^(1/2)) Hoặc gõ theo cú pháp có chứa dấu * và ^ như sau: (x*x +1)^(1/2) Hay gõ theo cú pháp có chứa lũy thừa ^ và số 0.5 như sau: (x*x + 1)^0.5 (Chú ý 0.5 nghĩa là 0,5). Hình 1 minh hoạ cú pháp của hàm: Hình 1 ·
Muốn vẽ hàm số 6*sin(x)/(x^2 + 1) Chú ý: Nếu bạn gõ theo cú pháp như sin x mà không có dấu ngoặc trước và sau biến số x, thì GraphFunc sẽ không thực hiện được. Hình 2 minh hoạ cú pháp của hàm: Hình 2 ·
Muốn vẽ hàm sin(x)*e^(-3*x) Hoặc bạn có thể gõ như: sin(x)*exp(-3*x), đều cho kết quả giống nhau. Bạn chú ý cách dùng tương đương giữa e và exp() trong ví dụ trên; và giá trị của hằng số e là 2,71828182846.
·
Mưốn vẽ hàm tọa độ cực Hình 3 minh hoạ cú pháp của hàm cực: Hình 3
· Muốn vẽ hàm tham số Dùng “t” là biến số cho hàm tham số. Bạn gõ biểu thức thứ nhất theo cú pháp: 3*sin(t) + 3*cos(t), vào ô cạnh nhãn hiệu “x1 = “. Và gõ biểu thức thứ hai theo cú pháp: sin(t) – cos(t) vào ô cạnh nhãn hiệu “y1 = “. Hình 4 minh hoạ cú pháp của hàm tham số: Hình 4 Vẽ Ba Chiều
·
Khi muốn vẽ đồ thị của hàm số ln(x^2 + y^2) hoặc ln(x*x + y*y). Hình 5 minh hoạ hàm số: Hình 5 ·
Muốn vẽ đồ thị của hàm số sin(x + y) / (x^2 + 1). Để chính xác hơn, bạn nên gõ: (sin(x+y))/(x^2 + 1). Bạn thấy có sự khác biệt vì phần tử số đã thêm dấu ngoặc đỏ ở bên ngoài của hàm sin. Hình 6 minh hoạ hàm số: Hình 6 ·
Muốn vẽ đồ thị của hàm (sin(y)*ln(x))/(x+y) + (x*cos(y))/4
|
Cú pháp của hàm sơ cấp và một số thí dụ các hàm hợp. |
Muốn vẽ hàm: |
Cần điền: |
|
x^2 (dấu ^ là dấu lũy thừa) hoặc điền theo dạng x*x |
|
x^3 hoặc x*x*x |
|
pi |
e (hằng số e) |
e |
sin(x) |
sin(x) |
cos(x) |
cos(x) |
tan(x) |
tan(x) |
cot(x) |
cot(x) |
arcsin(x) (hàm ngược của sin) |
asin(x) |
arccos(x) |
acos(x) |
arctan(x) |
atan(x) |
arccot(x) |
acot(x) |
sinh(x) |
sinh(x) |
cosh(x) |
cosh(x) |
tanh(x) |
tanh(x) |
coth(x) |
coth(x) |
arcsinh |
asinh(x) |
arccosh(x) |
acosh(x) |
arctanh(x) |
atanh(x) |
arccoth(x) |
acoth(x) |
|
|
Thí Dụ Một
Số Hàm: |
|
|
x^2 – 3*x + 2 |
|
2*x^5 – x^3 +3*x + 2 |
|
exp(-3*x) |
|x| + 2sin x |
abs(x) + 2*sin(x) |
ln(x) |
ln(x) |
|
(x^3 + sin(x) - 7*x)/(sqrt(x^2 + 1)) |
|
(1+ e^(sin(x))/(x^2 +1) |
|
|
(Phần dưới thuộc về ba chiều) Vẽ hàm: z = f(x, y) = |
|
sin(x+y) |
sin(x + y) |
|
sin(x^2 + y^2) |
|
(sin(x) + sin(y) )/(cos(x)) |
sin(x + cos(y)) + x |
sin(x + cos(y)) + x |
Ngoài ra, khi gặp các biểu thức có chứa các hằng số như
|
Cú pháp
cần gõ cho biểu thức trên là: e^(-x)*sin(pi*x/3), và bạn để ý chữ pi trong biểu
thức.
Nếu bạn tính
diện tích từ 0 tới, bạn gõ vào ô có nhãn hiệu “Từ” và Tới” là 0 và pi/3.
Như vậy bạn
không cần phải tính trước
rồi thế nó vào ô có nhãn hiệu “Tới”. Sự thuận tiện
này được
áp dụng vào các ô nhập dữ kiện khác cho các hằng số mà GraphFunc hỗ trợ.
Ghi rõ
nguồn http://viet.seriesmathstudy.com
khi bạn đăng lại thông tin này.